1 Phương pháp phân tích Hệ Số và ứng dụng của nó Wed Aug 04, 2010 5:55 pm
ducanhle1993
Trung học phổng thông
Dạng 1: Phân tích hệ số và ứng dụng của nó
VD1:
Tỷ khối của hỗn hợp gồm H2, CH4, CO so với Hidro bằng 7,8. Để đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp này cần 1,4 thể tích oxi. Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp.
A. 20%, 50%, 30%
B. 33,33%, 50%, 16,67% C. 20%, 60%, 20%
D. 10%, 80%, 10%
Với dạng bài tập này, thường thì chúng ta sẽ viết pt ra, đặt ẩn và giải, còn T sẽ giải theo cách phân tích hệ số và pp đường chéo ^^!
H2 + 1/2O2 ---àH2O
CO + 1/2O2---àCO2
CH4 + 2O2---àCO2 +H2O ( cách tính nhẩm cân bằng của oxi trong các pư với hidrocacbon như sau :
+Với ankan ta lấy tổng hệ số của C và H sau đó trừ cho 1 rồi chia cho 2
ở vd trên thì ta có 1+4-1=4/2=2(hệ số của oxi)
+Với anken thì sao ^^!
Ta cũng lấy tổng hệ số của C và H rồi chia cho 2
Vd :
C2H4 =>2+4=6/2=3à là hệ số cân bằng của oxi
+Với ankin thì:
Ta cũng lấy tổng hệ số của C và H, sau đó cộng cho 1 rồi chia cho 2
VD: C2H2 =2+2+1=5/2àhệ số của oxi ^^!
--------------------------------------
Trở lại với bt trên, ta sẽ thấy hệ số oxi của H2 và CO giống nhau, ta xếp vào 1 nhóm, còn CH4 thì
1 nhóm riêng
Vậy ta có sơ đồ đường chéo như sau
(H2,CO) 1/2 0.6à 2
1.4
(CH4) 2 0.9à3
Như vậy %CH4=(3/2+3)*100=60% %H2=(0.3/.06+0.9)*100%=20%
Ví dụ 2: Dẫn 2,24l (ở đktc) một hỗn hợp gồm etilen, propen, các buten và axetilen qua dung dịch đựng Brom dư thì thấy lượng Brom trong bình giảm 19,2 gam. Tính lượng CaC2 cần dùng để điều chế được lượng Axetilen có trong hỗn hợp trên.
A. 6,4 gam B. 1,28 gam C. 2,56 gam
D. Không xác định được vì thiếu dữ kiện
Với bài này, Tân giải nó như sau :
nhh=2.24/22.4=0.1mol
nBr2=19.2/160=0.12mol
ta có
anken + 1Br2
ankin + 2Br2
vậy theo sơ đồ ta có
(anken) 1 0.8 4
1.2
(ankin) 2 0.2 1
Vậy thì
nCaC2=nC2H2=(1/1+4)*0.1=0.02mol(
=>mCaC2=64*.02=1.28g ^^!
Ví dụ 3:
Cracking 124 lít C4H10 thu được
224 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Biết các thể
tích khí đều đo ở đktc. Thể tích (lít) C4H10 chưa bị cracking là:
A. 24 C. 48
B. 100 D. 150
Phát hiện vấn đề:
Khi viết pt hoặc nhẩm số C ta thấy số mol hay thể tích ban đầu và sau phản ứng đều bằng nhau, vậy ta có
V C4H10 pư = 224-124=100lít
Vậy thể tích C4H10 chưa bị cracking là : 124-100=24lít
BT VẬN DỤNG
BT 4. Sau khi ozon hóa, thể tích của O2 giảm đi 5ml. Hỏi có bao nhiêu ml O3 được tạo thành.
A. 7,5 ml C. 5ml
B. 10 ml D. 15ml
BT 5. Một hỗn hợp X gồm H2 và N2. Tiến hành phản ứng tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X thì thu được hỗn hợp Y. Biết khối lượng trung bình của X và Y lần lượt là 7,2 và 7,826. Tính hiệu suất tổng hợp NH3.
A. 60,6% C. 8,69 %
B. 17,39% D. 20%
BT 6. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, phân tử của chúng chỉ có một nhóm chức.
Chia X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 2,16 gam và bình (2) có 7 gam kết tủa.
- Phần 2: cho tác dụng hết với Na dư thì thể
tích khí H2 (đktc) thu được là bao nhiêu.
A. 0,224 lít C. 2,24 lít
B. 0,56 lít D. 1,12 lít
VD1:
Tỷ khối của hỗn hợp gồm H2, CH4, CO so với Hidro bằng 7,8. Để đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp này cần 1,4 thể tích oxi. Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp.
A. 20%, 50%, 30%
B. 33,33%, 50%, 16,67% C. 20%, 60%, 20%
D. 10%, 80%, 10%
Với dạng bài tập này, thường thì chúng ta sẽ viết pt ra, đặt ẩn và giải, còn T sẽ giải theo cách phân tích hệ số và pp đường chéo ^^!
H2 + 1/2O2 ---àH2O
CO + 1/2O2---àCO2
CH4 + 2O2---àCO2 +H2O ( cách tính nhẩm cân bằng của oxi trong các pư với hidrocacbon như sau :
+Với ankan ta lấy tổng hệ số của C và H sau đó trừ cho 1 rồi chia cho 2
ở vd trên thì ta có 1+4-1=4/2=2(hệ số của oxi)
+Với anken thì sao ^^!
Ta cũng lấy tổng hệ số của C và H rồi chia cho 2
Vd :
C2H4 =>2+4=6/2=3à là hệ số cân bằng của oxi
+Với ankin thì:
Ta cũng lấy tổng hệ số của C và H, sau đó cộng cho 1 rồi chia cho 2
VD: C2H2 =2+2+1=5/2àhệ số của oxi ^^!
--------------------------------------
Trở lại với bt trên, ta sẽ thấy hệ số oxi của H2 và CO giống nhau, ta xếp vào 1 nhóm, còn CH4 thì
1 nhóm riêng
Vậy ta có sơ đồ đường chéo như sau
(H2,CO) 1/2 0.6à 2
1.4
(CH4) 2 0.9à3
Như vậy %CH4=(3/2+3)*100=60% %H2=(0.3/.06+0.9)*100%=20%
Ví dụ 2: Dẫn 2,24l (ở đktc) một hỗn hợp gồm etilen, propen, các buten và axetilen qua dung dịch đựng Brom dư thì thấy lượng Brom trong bình giảm 19,2 gam. Tính lượng CaC2 cần dùng để điều chế được lượng Axetilen có trong hỗn hợp trên.
A. 6,4 gam B. 1,28 gam C. 2,56 gam
D. Không xác định được vì thiếu dữ kiện
Với bài này, Tân giải nó như sau :
nhh=2.24/22.4=0.1mol
nBr2=19.2/160=0.12mol
ta có
anken + 1Br2
ankin + 2Br2
vậy theo sơ đồ ta có
(anken) 1 0.8 4
1.2
(ankin) 2 0.2 1
Vậy thì
nCaC2=nC2H2=(1/1+4)*0.1=0.02mol(
=>mCaC2=64*.02=1.28g ^^!
Ví dụ 3:
Cracking 124 lít C4H10 thu được
224 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Biết các thể
tích khí đều đo ở đktc. Thể tích (lít) C4H10 chưa bị cracking là:
A. 24 C. 48
B. 100 D. 150
Phát hiện vấn đề:
Khi viết pt hoặc nhẩm số C ta thấy số mol hay thể tích ban đầu và sau phản ứng đều bằng nhau, vậy ta có
V C4H10 pư = 224-124=100lít
Vậy thể tích C4H10 chưa bị cracking là : 124-100=24lít
BT VẬN DỤNG
BT 4. Sau khi ozon hóa, thể tích của O2 giảm đi 5ml. Hỏi có bao nhiêu ml O3 được tạo thành.
A. 7,5 ml C. 5ml
B. 10 ml D. 15ml
BT 5. Một hỗn hợp X gồm H2 và N2. Tiến hành phản ứng tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X thì thu được hỗn hợp Y. Biết khối lượng trung bình của X và Y lần lượt là 7,2 và 7,826. Tính hiệu suất tổng hợp NH3.
A. 60,6% C. 8,69 %
B. 17,39% D. 20%
BT 6. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, phân tử của chúng chỉ có một nhóm chức.
Chia X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 2,16 gam và bình (2) có 7 gam kết tủa.
- Phần 2: cho tác dụng hết với Na dư thì thể
tích khí H2 (đktc) thu được là bao nhiêu.
A. 0,224 lít C. 2,24 lít
B. 0,56 lít D. 1,12 lít