a2vdo forum! LUQUY...tham gia nao de cung pha phach, hoc hoi...
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
a2vdo forum! LUQUY...tham gia nao de cung pha phach, hoc hoi...

Pha tan tanh ra, hoc hoi nhieu vao va thi do, co viec lam.kha kha!

Đăng Nhập

Quên mật khẩu



Latest topics
» Hướng dẫn kích sữa cho mẹ bầu an toàn mà hiệu quả
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu EmptyWed Sep 18, 2019 10:37 pm by chipcoiga

» Yêu là khỗ????
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu EmptyWed Oct 30, 2013 6:05 pm by ducanhle1993

» Hưỡng dẫn trang trí bài viết lên diển đàn cho sôi động
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu EmptyMon Jun 10, 2013 2:27 pm by ducanhle1993

» Suy ngẫm sau một tháng học quân sự!
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu EmptyMon Jun 10, 2013 2:18 pm by ducanhle1993

» giúp các em tư vấn chọn ngành học
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu EmptyMon Jun 10, 2013 2:15 pm by ducanhle1993

» Thac mac
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu EmptySat Jul 28, 2012 10:06 pm by chipcoiga

» Tin Hot về bí thư Nguyễn Phước Trinh
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu EmptySun Jul 15, 2012 10:30 am by ducanhle1993

» Aó đồng phục
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu EmptyMon Jun 11, 2012 2:08 pm by hero.93

» Cảm xúc tràn về
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu EmptyWed May 30, 2012 6:48 pm by chipcoiga

» Ôi Đại Học
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu EmptyTue May 01, 2012 8:36 pm by member

» 4/2012: Báo cáo tình hình hiện nay nào các bạn
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu EmptySun Apr 22, 2012 8:28 pm by member

» mấy e thử lin này tham khao phương pháp làm trắc nghiệm nha
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu EmptySat Apr 21, 2012 10:25 am by ducanhle1993

» Đồng hương Quảng Trị
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu EmptyMon Apr 02, 2012 3:33 pm by thanhbinhqt1993

» [a2vdo] BAN nick lovelanthu10 trong vòng 7 ngày
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu EmptyThu Mar 08, 2012 1:00 pm by chipcoiga

» giới thiệu về ngành Y học dự phòng
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu EmptyWed Feb 22, 2012 8:35 pm by chipcoiga

Top posters
chipcoiga (481)
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_lcapGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Voting_barGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_rcap 
thanhbinhqt1993 (283)
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_lcapGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Voting_barGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_rcap 
congchung1993 (150)
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_lcapGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Voting_barGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_rcap 
ducanhle1993 (141)
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_lcapGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Voting_barGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_rcap 
lovemyzip (69)
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_lcapGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Voting_barGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_rcap 
A2yeu_93 (57)
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_lcapGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Voting_barGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_rcap 
sexxy_gjrl...0h_sexxy (51)
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_lcapGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Voting_barGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_rcap 
nhoc_sock_pro (48)
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_lcapGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Voting_barGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_rcap 
lovelanthu10 (41)
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_lcapGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Voting_barGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_rcap 
winwin (34)
Google-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_lcapGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Voting_barGoogle-Công cụ tìm kiếm thồn minh-hacking hữu hiệu Vote_rcap 

Tìm kiếm
 
 

Display results as :
 


Rechercher Advanced Search

November 2024
SunMonTueWedThuFriSat
     12
3456789
10111213141516
17181920212223
24252627282930

Calendar Calendar


You are not connected. Please login or register

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

lovemyzip

lovemyzip
Tiểu học
Tiểu học
Giới thiệu

Tôi đã nghĩ về việc công bố bài báo này từ lâu nhưng vì thiếu thời gian nên tôi đã không thể hoàn thành nó. Tôi đã bổ sung và cập nhật bài báo này khi tôi đã mệt mỏi với công việc nghiên cứu hàng ngày.

Google là máy tìm kiếm mạnh mẽ và phổ biến nhất thế giới,nó có khả năng chấp nhận những lệnh được định nghĩa sẵn khi nhập vào và cho những kết quả không thể tin được.Điều này cho phép những người dùng có dã tâm như

tin tặc, crackers, và script kiddies v.v... sử dụng máy tìm kiếm Google để thu thập những thông tin bí mật và nhạy cảm, những cái mà không thể nhìn thấy qua những tìm kiếm thông thường.

Trong bài báo này tôi sẽ làm rõ những điểm dưới đây mà những người quản trị hoặc chuyên gia bảo mật phải đưa vào tài khoản

để phòng chống những thông tin bí mật bị phơi bày.

- Những cú pháp tìm kiếm nâng cao với Google

- Tìm kiếm những Site hoặc Server(máy chủ) dễ bị tấn công sử dụng những cú pháp nâng cao của Google

- Bảo mật cho servers hoặc sites khỏi sự tấn công của Google



Những cú pháp tìm kiếm nâng cao với Google

Dưới đây thảo luận về những lệnh đặc biệt của Google và tôi sẽ giải thích từng lệnh một cách ngắn gọn và nói rõ nó được sử dụng như thế nào để tìm kiếm thông tin.

[ intitle: ]

Cú pháp “intitle:” giúp Google giới hạn kết quả tìm kiếm về những trang có chứa từ đó trong tiêu đề. Ví dụ, “intitle: login password” (không có ngoặc kép) sẽ cho kết quả là những link đến những trang có từ "login" trong tiêu đề, và từ "password" nằm ở đâu đó trong trang.

Tương tự, nếu ta muốn truy vấn nhiều hơn một từ trong tiêu đề của trang thì ta có thể dùng “allintitle:” thay cho “intitle” để có kết quả là những trang có chứa tất cả những từ đó trong tiêu đề. Ví dụ như dùng

“intitle: login intitle: password” cũng giống như truy vấn “allintitle: login password”.



[ inurl: ]

Cú pháp “inurl:” giới hạn kết quả tìm kiếm về những địa chỉ URL có chứa từ khóa tìm kiếm. Ví dụ: “inurl: passwd” (không có ngoặc kép) sẽ cho kết quả là những link đến những trang có từ "passwd" trong URL.

Tương tự, nếu ta muốn truy vấn nhiều hơn một từ trong URL thì ta có thể dùng “allinurl:” thay cho “inurl” để được kết quả là những URL chứa tất cả những từ khóa tìm kiếm.Ví dụ: “allinurl: etc/passwd“ sẽ tìm kiếm những URL có chứa “etc” và “passwd”. Ký hiệu gạch chéo (“/”) giữa các từ sẽ bị Google bỏ qua.



[ site: ]

Cú pháp “site:” giới hạn Google chỉ truy vấn những từ khóa xác định trong một site hoặc tên miền riêng biệt. Ví dụ: “exploits site:hackingspirits.com” (không có ngoặc kép) sẽ tìm kiếm từ khóa “exploits” trong những trang hiện có trong tất cả các link của tên miền “hackingspirits.com”. Không có khoảng trống nào giữa “site:” và “tên miền”.



[ filetype: ]

Cú pháp “filetype:” giới hạn Google chỉ tìm kiếm những files trên internet có phần mở rộng riêng biệt (Ví dụ: doc, pdf hay ppt v.v...). Ví dụ : “filetype:doc site:gov confidential” (không có ngoặc kép) sẽ tìm kiếm những file có phẩn mở rộng là “.doc” trong tất cả những tên miền của chính phủ có phần mở rộng là “.gov” và chứa từ “confidential”(bí mật) trong trang hoặc trong file “.doc”. Ví dụ . Kết quả sẽ bao gồm những liên kết đến tất cả các file văn bản bí trên các site của chính phủ.



[ link: ]

Cú pháp “link:” sẽ liệt kê những trang web mà có các liên kết đến đến những trang web chỉ định. Ví dụ :

chuỗi “link:www.securityfocus.com” sẽ liệt kê những trang web có liên kết trỏ đến trang chủ SecurityFocus.

Chú ý không có khoảng trống giữa "link:" và URL của trang Web.



[ related: ]

Cú pháp “related:” sẽ liệt kê các trang Web "tương tự" với trang Web chỉ định. Ví dụ :

“related:www.securityfocus.com” sẽ liệt kê các trang web tương tự với trang chủ Securityfocus. Nhớ rằng không có khoảng trống giữa "related:" và URL của trang Web.



[ cache: ]

Truy vấn “cache:” sẽ cho kết quả là phiên bản của trang Web mà mà Google đã lưu lại. Ví dụ:

“cache:www.hackingspirits.com” sẽ cho ra trang đã lưu lại bởi Google's. Nhớ rằng không có khoảng trống giữa "cache:" và URL của trang web.

Nếu bạn bao gồm những từ khác trong truy vấn, Google sẽ điểm sáng những từ này trong văn bản đã được lưu lại.

Ví dụ: “cache:www.hackingspirits.com guest” sẽ cho ra văn bản đã được lưu lại có từ "guest" được điểm sáng.



[ intext: ]

Cú pháp “intext:” tìm kiếm các từ trong một website riêng biệt. Nó phớt lờ các liên kết hoặc URL và tiêu đề của trang.

Ví dụ: “intext:exploits” (không có ngoặc kép) sẽ cho kết quả là những liên kết đến những trang web có từ khóa tìm kiếm là "exploits" trong các trang của nó.



[ phonebook: ]

“phonebook” tìm kiếm thông tin về các địa chỉ đường phố ở Mỹ và số điện thoại. Ví dụ:

“phonebook:Lisa+CA” sẽ liệt kê tất cả các tên người có từ “Lisa” trong tên và ở “California (CA)”. Cú pháp này có thể được sử dụng như là một công cụ tuyệt vời của tin tặc trong trường hợp ai đó muốn tìm kiếm thông tin cá nhân cho công việc xã hội.



Truy vấn các site hoặc server dễ bị tấn công sử dụng các cú pháp nâng cao của Google



Những cú pháp truy vấn nâng cao thảo luận ở trên thực sự có thể giúp người ta chính xác hóa các tìm kiếm và có được những gì họ thực sự tìm kiếm.



Bây giờ Google trở thành một máy tìm kiếm thông minh, những người dùng có ác ý không hề bận tâm khai thác khả năng của nó để đào bới những thông tin bí mật từ internet mà chỉ có sự truy cập giới hạn. Bây giờ tôi sẽ thảo luận những kỹ thuật này một cách chi tiết làm thế nào để những người dùng ác tâm đào bới thông tin trên internet sử dụng Google như một công cụ.

Sử dụng cú pháp “Index of ” để tìm kiếm các site cho phép duyệt chỉ mục

Một webserver(máy chủ web) cho phép duyệt chỉ mục nghĩa là bất kỳ ai có thể duyệt các thư mục của webserver như các thư mục nội bộ thông thường. Ở đây tôi sẽ thảo luận làm thế nào để sử dụng cú pháp "index of" để có một danh sách các liên kết đến webserver cho phép duyệt thư mục.

Cách này trở thành một nguồn dễ dàng cho việc thu thập thông tin của tin tặc. Tưởng tưởng nếu họ nắm được các file mật khẩu hoặc các file nhạy cảm khác mà bình thưởng không thể thấy được trên internet.

Dưới đây là vài Ví dụ sử dụng để có được quyền truy cập vào rất nhiều thông tin nhạy cảm dễ dàng hơn rất nhiều:



Index of /admin

Index of /passwd

Index of /password

Index of /mail

"Index of /" +passwd

"Index of /" +password.txt

"Index of /" +.htaccess

"Index of /secret"

"Index of /confidential"

"Index of /root"

"Index of /cgi-bin"

"Index of /credit-card"

"Index of /logs"

"Index of /config"



Tìm kiếm các site hoặc server dễ bị tấn công sử dụng cú pháp “inurl:” hoặc “allinurl:”

a. Sử dụng “allinurl:winnt/system32/” (không có ngoặc kép) sẽ liệt kê tất cả các liên kết đến server mà cho phép truy cập đến những thư mục giới hạn như “system32” qua web. Nếu bạn đủ may mắn thì bạn có thể có quyền truy cập đến file cmd.exe trong thư mục “system32”. Một khi bạn có quyền truy cập đến file “cmd.exe” và có thể thực thi nó thì bạn có thể tiến lên xa hơn

leo thang quyền của bạn khắp server và làm hại nó.

b. Sử dụng “allinurl:wwwboard/passwd.txt”(không có ngoặc kép) trong

Google search sẽ liệt kê tất cả các liên kết đến server mà dễ bị tấn công vào “tính dễ bị tấn công mật khẩu WWWBoard”. Để biết thêm về tính dễ bị tấn công này bạn có thể vào link sau đây:

http://www.securiteam.com/exploits/2BUQ4S0SAW.html

c. Sử dụng “inurl:.bash_history” (không có ngoặc kép) sẽ liệt kê tất cả các liên kết đến server mà cho phép truy cập vào file

“.bash_history” qua web. Đây là một file lịch sử dòng lệnh. File này bao gồm danh sách các lệnh được thực thi bởi quản trị viên,

, và đôi khi bao gồm cả thông tin nhạy cảm như mật khẩu

gõ vào bởi quản trị viên. Nếu file này bị làm hại

và nếu nó bao gồm mật khẩu đã mã hóa của hệ thống unix (or *nix)

thì nó có thể dễ dàng bị crack bởi phương pháp “John The

Ripper”.

d. Sử dụng “inurl:config.txt” (không có ngoặc kép) sẽ liệt kê tất cả các liên kết đến các máy chủ cho phép truy cập vào file “config.txt”

qua giao diện web. File này bao gồm các thông tin nhạy cảm,

bao gồm giá trị bị băm ra của mật khẩu quản trị và sự xác thực quyền truy cập cơ sở dữ liệu. Ví dụ: Hệ thống quản lý học tập Ingenium

là một ứng dụng Web cho các hệ thống Windows phát triển bởi Click2learn, Inc. Hệ thống quản lý học tập Ingenium

phiên bản 5.1 và 6.1 lưu các thông tin nhạy cảm không an tòan trong file config.txt. Để biết thêm thông tin vào liên kết sau:

http://www.securiteam.com/securitynews/6M00H2K5PG.html



Những tìm kiếm tương tự khác dùng “inurl:” hoặc “allinurl:” kết hợp với các cú pháp khác:

inurl:admin filetype:txt

inurl:admin filetype:db

inurl:admin filetype:cfg

inurl:mysql filetype:cfg

inurl:passwd filetype:txt

inurl:iisadmin

inurl:auth_user_file.txt

inurl:orders.txt

inurl:"wwwroot/*."

inurl:adpassword.txt

inurl:webeditor.php

inurl:file_upload.php

inurl:gov filetype:xls "restricted"

index of ftp +.mdb allinurl:/cgi-bin/ +mailto



Tìm kiếm các site hoặc server dễ bị tấn công dùng “intitle:” hoặc “allintitle:”

a. Sử dụng [allintitle: "index of /root”] (không có ngoặc vuông) sẽ liệt kê các liên kết đến các webserver(máy chủ Web) cho phép truy cập vào các thư mục giới hạn như “root” qua giao diện web. Thư mục này đôi khi bao gồm các thông tin nhạy cảm mà có thể dễ dàng tìm được tqua những yêu cầu Web đơn giản.

b. Sử dụng [allintitle: "index of /admin”] (không có ngoặc vuông) sẽ liệt kê các liên kết đến các website cho phép duyệt chỉ mục các thư mục giới hạn như “admin” qua giao diện web. Hầu hết các ứng dụng web đôi khi sử dụng tên như “admin” để lưu quyền admin trong đó. Thư mục này đôi khi bao hàm các thông tin nhạy cảm mà có thể dễ dàng tìm được qua các yêu cầu Web đơn giản.

Những tìm kiếm tương tự dùng “intitle:” hoặc “allintitle:” kết hợp với các cú pháp khác

intitle:"Index of" .sh_history

intitle:"Index of" .bash_history

intitle:"index of" passwd

intitle:"index of" people.lst

intitle:"index of" pwd.db

intitle:"index of" etc/shadow

intitle:"index of" spwd

intitle:"index of" master.passwd

intitle:"index of" htpasswd

intitle:"index of" members OR accounts

intitle:"index of" user_carts OR user_cart

allintitle: sensitive filetype:doc

allintitle: restricted filetype :mail

allintitle: restricted filetype:doc site:gov



Những truy vấn tìm kiếm thú vị khác

Để tìm những site dễ bị tấn công bằng phương pháp Cross-Sites Scripting (XSS):

allinurl:/scripts/cart32.exe

allinurl:/CuteNews/show_archives.php

allinurl:/phpinfo.php

Để tìm những site dễ bị tấn công bằng phương pháp SQL Injection:

allinurl:/privmsg.php

allinurl:/privmsg.php



Bảo mật các server hoặc site khỏi sự tấn công của Google

Dưới đây là những phương pháp bảo mật mà các quản trị viên và các chuyên gia bảo mật phải đưa vào tài khoản để bảo mật những thông tin then chốt khỏi rơi vào không đúng chỗ:

- Cài những bản vá bảo mật mới nhất cho các ứng dụng cũng như hệ điều hành chạy trên máy chủ.

- Đừng để những thông tin nhạy cảm và then chốt trên máy chủ mà không có hệ thống xác nhận hợp lệ mà có thể bị truy cập trực tiếp bởi bất kỳ ai trên internet.

- Không cho phép duyệt thư mục trên webserver. Duyệt thư mục chỉ nên được cho phép với các thư mục web bạn muốn cho bất kỳ ai trên internet truy cập.

- Nếu bạn tìm thấy bất kỳ liên kết nào đến server hoặc site giới hạn của bạn trong kết quả của Google search thì nó phải được xóa đi. Vào liên kết sau để biết thêm chi tiết:

http://www.google.com/remove.html

- Không cho phép truy cập dấu tên vào webserver qua internet

vào các thư mục hệ thống giới hạn.

- Cài các công cụ lọc như URLScan cho các máy chủ chạy

IIS như là webserver.

Kết luận

Đôi khi tăng sự phức tạp trong hệ thống tạo ra những sự cố mới. Google trở lên phức tạp hơn có thể được sử dụng bởi bất kỳ anh Tom,

anh Dick & Harry nào đó trên internet để đào bới những thông tin nhạy cảm mà thông thường không thể nhìn thấy hoặc với đến bởi bất kỳ ai.

Người ta không thể ngăn cản ai đó ngừng tạo ra những giả mạo vì vậy những lựa chọn duy nhất còn lại cho những chuyên gia bảo mật và quản trị hệ thống là bảo vệ hệ thống của họ và làm khó khăn hơn từ sự xâm hại không mong muốn.

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết

 
  •  

Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Cookies | Thảo luận mới nhất